SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
CHI CỤC THÚ
Y
Số : 1042 /KH-CCTY TP.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2006
CHƯƠNG
TR̀NH
THỰC
HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LĂNG PHÍ
Căn cứ :
-
Luật thực hành tiết kiệm,
chống lăng phí của Quốc hội nước Cộng
hoà xă hội chủ nghĩa Việt
-
Nghị định số 68/2006/NĐ-CP
ngày
-
Quyết định 607/QĐ-BNN-TC ngày
-
Chương tŕnh thực hành tiết
kiệm, chống lăng phí năm 2007-2010 số 1518/ SNN-KHTC
ngày
Xét t́nh h́nh thực tế, nhiệm vụ chỉ
tiêu kế hoạch năm 2007-2010 của Chi cục Thú y
thành phố Hồ Chí Minh. Chi cục Thú y xây dựng chương
tŕnh thực hành tiết kiệm, chống lăng phí năm
2007-2010 như sau :
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1.
Tạo được sự chuyển
biến mạnh mẽ về nhận thức và hành
động trong các cấp ủy Đảng, Chính quyền,
Công đoàn, Đoàn Thanh niên cộng sản, các tổ
chức, các pḥng, các đơn vị trực thuộc và
toàn thể CBVC-LĐ của Chi cục Thú y đối
với việc chống lăng phí và thực hành tiết
kiệm, xem việc thực hành tiết kiệm, chống
lăng phí là việc làm thường xuyên, trở thành ư thức
của mỗi CBVC-LĐ.
2.
Tổ chức triển khai sâu rộng thực
hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lăng
phí đă được Quốc hội thông qua ngày
3. Góp phần nâng cao hiệu quả quản lư, tập trung nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp của thành phố nói chung và lĩnh vực thú y chuyên ngành nói riêng.
4.
Đề ra một số giải pháp,
nhiệm vụ cụ thể để thực hiện nhằm
tạo chuyển biến mạnh mẽ về thực hành
tiết kiệm, chống lăng phí trong năm 2007, tạo điều
kiện để thực hiện chương tŕnh tổng
thể về thực hành tiết kiệm, chống lăng phí
giai đoạn đến 2010.
II/ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CHƯƠNG TR̀NH THỰC
HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LĂNG PHÍ :
1/ Tổ chức học tập, nghiên cứu, quán triệt
Luật thực hành tiết kiệm chống lăng phí :
a. Đảng ủy, Ban lănh đạo Chi cục lănh đạo, chỉ đạo tổ chức phổ biến, triển khai từ trong Đảng đến chính quyền và đoàn thể thông qua các h́nh thức như : đưa nội dung thực hành tiết kiệm chống lăng phí vào Nghị quyết chương tŕnh công tác của Đảng ủy Chi cục để lănh đạo các chi bộ thực hiện; Sinh hoạt Đảng tại các chi bộ; Mời báo cáo viên về truyền đạt Pháp lệnh về thực hành tiết kiệm chống lăng phí; Tổ chức truyền đạt đến công đoàn viên thông qua các cuộc họp của Công đoàn bộ phận và Tổ công đoàn các đơn vị.
b. Các pḥng, đơn vị trực thuộc Chi cục phối hợp với các đoàn thể, tổ chức quần chúng học tập, quán triệt Luật thực hành tiết kiệm chống lăng phí, Chương tŕnh hành động của Chính phủ, chương tŕnh thực hành tiết kiệm chống lăng phí của Chi cục đến từng cán bộ, viên chức, lao động thuộc phạm vi quản lư nhằm tăng cường sự hiểu biết về pháp luật, nâng cao nhận thức, có những hành động việc làm cụ thể, tạo chuyển biến thật sự trong lề lối làm việc, cải cách hành chính và thực hành tiết kiệm chống lăng phí.
c.
Thường xuyên cập nhật chủ
trương, chính sách, các quy định mới của cấp
trên về thực hành tiết kiệm chống lăng phí để
kịp thời tổ chức phổ biến và triển
khai thực hiện đến từng CBVC-LĐ.
2/ Chống lăng phí và thất thoát
trong đầu tư xây dựng cơ bản, sửa
chữa tài sản, văn pḥng làm việc.
2.1/ Đối với các công tŕnh đầu tư xây
dựng cơ bản do Sở Nông nghiệp và PTNT quản lư :
a.
Bộ phận xây dựng cơ bản
pḥng Tổ chức hành chính phải tuân thủ đúng và đủ
các quy định về quản lư đầu tư, xây dựng,
Luật đấu thầu và Luật xây dựng. Thường
xuyên chủ động, phối hợp Ban quản lư dự
án Sở NN-PTNT bám sát tiến độ thực hiện
từ khi bắt đầu đến khi kết thúc
nhằm góp ư kiến kịp thời trong việc phối
hợp thực hiện để đảm bảo
việc thực hiện đúng tiến độ,
đảm bảo chất lượng công tŕnh, đồng
thời báo cáo kịp thời cấp trên trong trường
hợp đối tác thi công có vi phạm.
b. Kết hợp với các đơn vị tư vấn giám sát giỏi có uy tín, kinh nghiệm để phối hợp thực hiện giám sát các công tŕnh được xây dựng hoặc sửa chữa với nguồn vốn ngân sách lớn (trên 200 triệu đồng) nhằm đảm bảo mục tiêu thực hiện theo đúng thiết kế được duyệt, đảm bảo tiến độ quy định và chất lượng công tŕnh.
c.
Pḥng TCKT thực hiện công khai tài chính đối
với việc phân bổ, quản lư, sử dụng vốn
đầu tư xây dựng cơ bản của tất cả
dự án đầu tư và xây dựng sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước.
2.2/ Đối với xây dựng cơ bản,
sửa chữa do Chi cục Thú y quản lư :
a.
Các đơn vị, các pḥng có trách
nhiệm báo cáo kịp thời cho bộ phận xây dựng
cơ bản của pḥng Tổ chức hành chính nhu cầu
sửa chữa tài sản, văn pḥng, trụ sở làm
việc khi phát hiện hư hỏng cần thiết
phải sửa chữa; và báo cáo pḥng Tổng hợp vi tính t́nh
trạng hư hỏng các máy tính và thiết bị liên quan
để các pḥng thẩm định, tŕnh Ban lănh
đạo giải quyết.
b. Định kỳ hằng năm vào tháng 12, bộ phận xây dựng cơ bản pḥng TCHC và pḥng THVT phải lập kế hoạch cho năm sau về nhu cầu sửa chữa tài sản, văn pḥng trụ sở làm việc, thiết bị vi tính trong toàn Chi cục để pḥng Tài chính kế toán tổng hợp đưa vào kế hoạch và cân đối tài chính chung.
c.
Thực hiện nghiêm Nghị định
111/2006/NĐ-CP ngày
d.
Pḥng THVT tăng cường kiểm tra
giám sát chất lượng các đối tác sửa
chữa thiết bị vi tính.
e.
Pḥng TCHC, THVT và pḥng TCKT tham mưu Ban lănh
đạo Chi cục thực hiện đầy
đủ, đúng quy định Nhà nước về các
thủ tục, hồ sơ liên quan đầu tư xây
dựng cơ bản, sửa chữa tài sản, trụ
sở văn pḥng làm việc; tổ chức nghiệm thu
bàn giao chặt chẽ, có sự tham gia giám sát của các
đơn vị thụ hưởng.
f.
Pḥng TCKT thực hiện công khai tài chính
về đầu tư xây dựng cơ bản, sửa
chữa tài sản, văn pḥng trụ sở làm việc theo đúng quy định hiện hành.
g.
Không tổ chức các buổi lễ
khởi công hoặc mừng công hoàn thành công tŕnh một cách
phô trương, gây tốn kém.
h.
Pḥng TCHC, THVT và TCKT tăng cường công
tác kiểm tra các đơn vị thi công sửa chữa và đôn
đốc nghiêm thu, bàn giao và thanh quyết
toán.
3/ Thực hành tiết kiệm, chống lăng phí trong
lĩnh vực quản lư, sử dụng tài sản công và
chi thường xuyên từ ngân sách Nhà nước
3.1/ Trong lĩnh vực quản lư, sử dụng tài
sản công :
a.
Pḥng Tổ chức hành chính tiếp tục
rà soát, kiểm tra, phân tích thực trạng t́nh h́nh quản
lư, sử dụng trụ sở, mặt bằng, nhà
đất thuộc sở hữu Nhà nước trong phạm
vi quản lư của Chi cục. Tham mưu đề xuất
biện pháp xử lư thích hợp đối với các trường
hợp sử dụng nhà làm việc không đúng mục
đích, lăng phí.
b. Xây dựng, sửa chữa trụ sở, mua sắm tài sản phải lập dự toán ngay từ đầu năm và phải tuân thủ nghiêm tiêu chuẩn, định mức cho phép và đúng thủ tục quy định. Kiên quyết loại ḅ, không tŕnh duyệt dự toán kinh phí xây dựng, sửa chữa trụ sở không nằm trong kế hoạch, không đúng nhiệm vụ hoạt động và không có nhu cầu thật sự.
c.
Chấp hành chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tạm dừng việc mua sắm
mới phương tiện đi lại ở cơ quan, đơn
vị kể từ ngày
d.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
về trang bị phương tiện, thiết bị làm
việc, thực hiện nghiêm Nghị định 111/2006/NĐ-CP
ngày
e.
Pḥng TCHC, Pḥng THVT phối hợp với
Pḥng TCKT tăng cường công tác kiểm tra việc
quản lư, sử dụng tài sản công, đề xuất
Ban lănh đạo Chi cục xử lư nghiêm CBVC-LĐ gây lăng
phí trong việc quản lư và sử dụng tài sản công.
f.
Đối với việc mua sắm tài
sản, lănh đạo các đơn vị, các pḥng phải
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về trang
bị và sử dụng tài sản như : quy chế
đấu thầu, mua sắm tài sản, hàng hoá, văn
pḥng phẩm, vật tư ... Khi đề xuất trang
bị phải có báo cáo và đánh giá thực trạng tài
sản hiện có sử dụng có hiệu quả và bố
trí hợp lư các nguồn kinh phí mua sắm tài sản
phục vụ công tác chuyên môn theo đúng quy định
của Nhà nước.
g.
Đối với việc trang bị
điện thoại di động, điện thoại
cố định tại nhà riêng và thanh toán cước phí
hằng tháng thực hiện đúng định mức, tiêu
chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành, quy chế chi tiêu nội bộ và chỉ được
sử dụng vào mục đích công vụ.
3.2/ Trong lĩnh vực quản lư chi ngân sách :
a.
Pḥng TCKT tham mưu Ban lănh đạo Chi
cục thực hiện đúng quy định của Nhà
nước về công tác lập dự toán, quyết toán và
điều hành các nguồn kinh phí, vốn được
giao, đảm bảo việc sử dụng đúng
mục đích, có hiệu quả và theo đúng các quy
định về chi ngân sách và thực hiện quyết
toán đúng quy định, hạn chế tối đa
việc giải quyết kinh phí phát sinh tăng thêm so
với dự toán được duyệt.
b. Kiên quyết không thanh toán, quyết toán đối với các khoản chi không đúng chế độ, không đúng thực tế nhiệm vụ hoạt động và không có trong dự toán được duyệt.
c.
Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả chế độ tự chủ tài chính theo
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm
2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập; Lănh
đạo các đơn vị trực thuộc nâng cao tinh
thần trách nhiệm trong việc quản lư các khoản chi
tiêu theo đúng kế hoạch. Thực hiện nghiêm quy chế
công khai tài chính và phân cấp quảnlư tài chính của Chi cục.
d.
Thực hành tiết kiệm chi trong việc
đi công tác, khảo sát, học tập kinh nghiệm
của nước ngoài; nội dung đi nước ngoài
phải thật sự thiết thực, đúng thành
phần, không trùng lắp, không kết hợp với
giải quyết chính sách, kết hợp tham quan du
lịch... Tiết kiệm trong tổ chức mitting, lễ
hội, lễ kỷ niệm, trao tặng và đón nhận
danh hiệu khen thưởng cấp cao đúng quy
định, không phô trương, h́nh thức, không tổ
chức chiêu đăi, tặng quà... trong hội nghị,
lễ kỷ niệm đóng nhận huân chương, huy
chương... thực hiện nghiêm túc quyết định
số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành chế độ họp trong hoạt động
của các cơ quan hành chính Nhà nước và chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân thành phố tại công văn số
6336/UBND-TM ngày 31/8/2006 về thực hành tiết kiệm chống
lăng phí trong các cơ quan đơn vị.
e. Các pḥng, đơn vị trực thuộc phải xây dựng và thực hiện nội quy về quản lư, sử dụng điện, nước tiết kiệm, tránh lăng phí; thực hiện khoán chi văn pḥng phẩm, sách báo, tạp chí và việc mua sắm phải xuất phát từ nhu cầu thực tế của công việc và trong phạm vi dự toán được duyệt.
f.
Nghiêm cấm các đơn vị sử
dụng ngân sách và kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách
Nhà nước để cho, tặng ngoài chế độ
quy định. CBVC-LĐ Chi cục không được
nhận quà biếu, quà tặng mà không được pháp
luật cho phép. Các khoản hoa hồng (nếu có) phát sinh
trong quá tŕnh mua sắm phương tiện đi lại, tài
sản trang thiết bị làm việc hoặc thanh toán dịch
vụ phải kê khai, nộp lại cơ quan để quản
lư, sử dụng công khai, minh bạch cho hoạt động
của cơ quan, tổ chức. Chấp hành nghiêm chỉ
thị 26/2006/ CT-TTg ngày
g.
Pḥng Tài chính kế toán xây dựng kế
hoạch phối hợp với các đơn vị tăng
cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện
chi ngân sách, việc công khai tài chính
tại các đơn vị trực thuộc. Đề
xuất xử lư nghiêm trách nhiệm cá nhân, người
đúng đầu đơn vị về những vi phạm trong quản lư và sử dụng ngân
sách.
4/ Chống lăng phí ngày giờ công trong lao động :
a.
Rà soát việc thực hiện Quyết
định 4100/1998/QĐ-UB-NC ngày 08/8/1998 của Ủy ban
nhân dân thành phố về quy chế tổ chức và
hoạt động của Chi cục Thú y thành phố tham
mưu cho Ban lănh đạo đề xuất với Sở
Nông nghiệp và PTNT kiến nghị Ủy ban nhân dân thành
phố điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp với t́nh h́nh thực tế hiện nay.
b.
Thực hiện chuẩn hoá chuyên môn
nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức
dựa trên bảng tiêu chuẩn nghiệp vụ viên
chức, công chức trong bộ máy quản lư Nhà
nước.
c.
Ban hành các quy chế tổ chức và
hoạt động của các pḥng, các đơn vị
trực thuộc. Thực hiện bố trí, sắp xếp
cán bộ công chức, người lao
động đảm bảo đúng người, đúng
việc. Tiến hành đánh giá phân loại cán bộ công
chức, rà soát từng vị trí công tác và kiên quyết
điều chuyển những trường hợp không hoàn
thành hiệm vụ.
d.
Thực hiện nghiêm túc nội quy cơ
quan, chế độ làm việc 40h/tuần hoặc 44
giờ/ tuần, đảm bảo ngày giờ công, hoàn thành
khối lượng, chất lượng công việc
được giao và có hiệu quả. Khi giao nhiệm
vụ phải xác định rơ thời gian hoàn thành. Lănh
đạo các pḥng, đơn vị rà soát, kiểm tra
lại việc phân công phải có hiệu quả, đúng tiến
độ quy định.
e.
Pḥng TCKT tham mưu Ban lănh đạo Chi
cục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
và công khai quy chế trả lương, trả
thưởng theo đúng quy định.
Gắn tiền lương với hiệu quả công
việc, kích thích CBCC-NLĐ làm việc với tinh thần
trách nhiệm cao, tự chủ trong công việc, sử
dụng có hiệu quả thời giờ làm việc.
f.
Tiếp tục áp dụng mạnh mẽ
tin học hoá trong công tác quản lư, điều hành, cải
thiện điều kiện làm việc cho CBVC-LĐ
nhằm tăng năng suất lao
động.
5/ Chống lăng phí và thực hành
tiết kiệm trong tiêu dùng của CBVC-LĐ :
a.
Toàn thể CBVC-LĐ trong toàn Chi cục phải
gương mẫu thực hiện nghiêm quy chế thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới
hỏi, việc tang, lễ hội theo
Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày
b. CBVC-LĐ đơn vị phải gương mẫu và vận động người thân trong gia đ́nh cùng thực hiện nội dung đă nêu trên và gương mẫu thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” tại địa phương cư ngụ và đơn vị công tác.
c.
Nghiêm cấm cán bộ, viên chức, lao động lợi dụng việc việc
cưới hỏi, việc tang, sinh nhật, mừng thọ,
đề bạt… để vụ lợi. Nếu vi phạm th́ tuỳ theo tính chất, mức độ
phải xem xét, xử lư theo quy định.
III/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN :
1/ Xây dựng kế hoạch thực hành tiết kiệm,
chống lăng phí :
1.1/ Khối văn pḥng Chi cục và các đơn vị trực thuộc chủ động xây dựng chương tŕnh thực hành tiết kiệm, chống lăng phí hằng năm của đơn vị ḿnh với các chỉ tiêu, giải pháp cụ thể và tổ chức thực hiện theo hướng dẫn trên; đăng kư chỉ tiêu thực hành tiết kiệm kinh phí hoạt động bằng văn bản với Chi cục (Đăng kư rơ khoản mục, nội dung tiết kiệm : tỷ lệ tiết kiệm chiếm bao nhiêu % tổng dự toán kinh phí)
1.2/ Đưa chỉ tiêu thực hành tiết kiệm, chống lăng phí thành chỉ tiêu b́nh xét thi đua và chỉ tiêu đánh giá hoàn thành kế hoạch hằng năm.
1.3/ Thực hiện nghiêm quy chế tự kiểm tra, công khai dân chủ : Các pḥng, đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở, Quy chế kiểm tra Tài chính - Kế hoạch - Lao động tiền lương, Quy chế Chi tiêu nội bộ, quy chế phân phối tiền lương, tiền thưởng.
1.4/ Đẩy
mạnh hơn nữa công tác thanh tra, kiểm tra : Cần xác
định công tác thanh tra,kiểm tra là biện pháp quan trọng
để ngăn ngừa, phát hiện các hành vi lăng phí, làm cơ
sở để xử lư các vi phạm pháp luật về
thực hành tiết kiệm, chống lăng phí. Công tác thanh
tra, kiểm tra thực hành tiết kiệm, chống lăng phí
phải được đưa vào nội dung của kế
hoạch hằng năm của Chi cục.
2/ Phân công tổ chức thực hiện :
2.1/ Pḥng Tài chính kế toán Chi cục là bộ phận thường trực thực hiện chương tŕnh thực hành tiết kiệm, chống lăng phí theo nội dung chỉ đạo của Chi cục thú y và trực tiếp triển khai nội dung 3; Trong đó cần chú ư rà soát lại các định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành là cơ sở để thực hiện, đánh giá, kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hành tiết kiệm, chống lăng phí và công khai phổ biến cho các pḥng, đơn vị trực thuộc thực hiện
2.2/ Bộ phận xây dựng cơ bản Pḥng Tổ chức hành chính, Tổng hợp vi tính và Thanh tra thú y có trách nhiệm chủ động, phối hợp cùng Tài chính kế toán Chi cục trực tiếp triển khai các nội dung 2 và 3.
2.3/ Pḥng Tổ
chức hành chính trực tiếp triển khai các nội dung
1 và 4
2.4/ Công đoàn,
Đoàn thanh niên Chi cục phối hợp với thường
trực Hội đồng thi đua khen thưởng Chi cục
trực tiếp triển khai nội dung 5; đồng thời
Công đoàn và Đoàn thanh niên đẩy mạnh công tác tuyên
truyền giáo dục, vận động đoàn viên tích cực
hưởng ứng cuộc vận động thực hành
tiết kiệm, chống lăng phí với những nội
dung thiết thực, h́nh thức cụ thể, gương
mẫu và tích cực tham gia phong trào toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hoá ở cơ sở, thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội.
3/ Tổ chức thực hiện :
3.1/ Trên
cơ sở của chương tŕnh thực hành tiết kiệm,
chống lăng phí năm 2007-2010 của Chi cục, theo các
nội dung được phân công các pḥng, đơn vị
trực thuộc chủ động lập kế hoạch
triển khai, phân công cụ thể nhiệm vụ các cá nhân
có liên quan và báo cáo về Chi cục. Trước mắt Chi
cục Thú y đăng kư với Sở Nông nghiệp và PTNT
một số chỉ tiêu tiết kiệm chi phí từ 2-5%
so với kế hoạch hàng năm gồm :
-
Chi phí tiếp khách, hội họp.
-
Nhiên liệu xăng, dầu xe ô-tô phục vụ công tác.
-
Chi phí photocopy tài liệu.
-
Chi phí điện, nước.
3.2/ Lănh đạo các pḥng, đơn vị trực thuộc triển khai phổ biến cho toàn thể CBVC-LĐ của đơn vị quán triệt nội dung chương tŕnh thực hành tiết kiệm, chống lăng phí năm 2007-2010, nhằm mục đích phối hợp tốt trong quá tŕnh thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện đăng kư chỉ tiêu thực hành tiết kiệm, chống lăng phí giai đoạn 2007-2010 về chi phí quản lư hành chính, sửa chữa mua sắm tài sản... bằng văn bản (đăng kư rơ nội dung tiết kiệm, tỷ lệ tiết kiệm) gởi về Chi cục trước ngày 15/12/2006.
3.3/ Chế
độ báo cáo : Định kỳ hằng quư (ngày 25 của
tháng cuối quư) các đơn vị gởi báo cáo sơ kết
và trước ngày 25/12 cuối năm các đơn vị gởi
báo cáo tổng kết thực hiện chương tŕnh thực
hành tiết kiệm, chống lăng phí về Pḥng Tài chính kế
toán Chi cục. Nội dung báo cáo tập trung bám sát việc
phản ánh t́nh h́nh thực hiện các nội dung thực hành
tiết kiệm, chống lăng phí đă đề ra trong chương
tŕnh, có nhận xét, đánh giá và kiến nghị. Về số
liệu báo cáo thực hiện theo mẫu
đính kèm.
3.4/ Giao cho Pḥng
Tổ chức hành chính và Tài chính kế toán Chi cục đôn
đốc, nhắc nhở, theo dơi, t́nh h́nh thực hiện
chương tŕnh thực hành tiết kiệm, chống lăng
phí. Định kỳ tổng hợp và dự
thảo báo cáo thông qua Ban lănh đạo Chi cục để
báo cáo với Sở Nông nghiệp và PTNT.
3.5/ Pḥng Tổ chức hành chính và Tài chính kế
toán Chi cục có trách nhiệm hướng dẫn, triển
khai và đôn đốc thực hiện chương tŕnh.
CHI CỤC TRƯỞNG
Nơi nhận
: Huỳnh Hữu Lợi
-BCĐ CLP, thực hành
TK Sở NN/PTNT; (Đă
kư)
-Pḥng TCCB, Pḥng KHTC Sở;
-BLĐ, BCĐ CLP và
THTK CCTY;
-TV/ĐU, CĐ, Đoàn
TNCS Chi cục;
-Các pḥng, đơn vị
trực thuộc;
-Lưu (VT, TCKT, QĐ
50)