THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
CHI
CỤC THÚ Y ________________________
Số: 110 /KH-CCTY Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 01 năm 2007
Triển
khai Chương tŕnh cải cách hành chính
và chống quan liêu năm
2007
Căn cứ:
- Quyết định số
117/2006/QĐ-UBND ngày 21/7/2006 của UBND Thành phố về
ban hành Kế hoạch triển khai Chương tŕnh hành
động thực hiện Chương tŕnh CCHC và
chống quan liêu giai đoạn 2006 - 2010;
- Chương tŕnh CCHC giai đoạn 2006 – 2010 của
Chi cục Thú y;
Chi cục Thú y xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện Chương tŕnh
cải cách hành chính và chống quan liêu năm 2007 như
sau:
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU:
1. Chi cục Thú y thành phố
xác định công tác CCHC là khâu thúc
đẩy, hỗ trợ tốt 03 chương tŕnh
trọng điểm của Chi cục đang triển khai
thực hiện và tiếp tục trong giai đoạn
2006-2010.
2. Triển khai ứng
dụng thành công hệ thống quản lư chất
lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong toàn
bộ hoạt động, điều hành, quản lư
của Chi cục và ISO 17025:2005 trong công tác chẩn đoán xét
nghiệm.
3. Cải cách tổ chức bộ
máy đồng thời với xây dựng đội ngũ
CBVC-LĐ có phẩm chất đạo đức tốt,
chuyên môn giỏi, hiểu biết pháp luật chung, pháp luật
của ngành và các quy định có liên quan, có tinh thần trách
nhiệm phục vụ nhân dân, đáp ứng yêu cầu xây
dựng, phát triển của ngành Thú y trên địa bàn
Thành phố và ngang tầm khu vực Đông Nam Á.
4. Ứng dụng có hiệu quả công
nghệ thông tin trong mọi hoạt động quản lư,
kiểm soát và công khai minh bạch nguồn thu, chi trên hệ
thống mạng vi tính và phục vụ tốt yêu cầu của
người dân.
5. Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả nguồn thu sự nghiệp,
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về tài chính để hỗ trợ và phục vụ
tốt hoạt động của tổ chức bộ máy
và các chương tŕnh trọng điểm của Chi
cục Thú y.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM:
A. CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH:
1. Cải cách thể
chế hành chính:
1.1.
Củng cố, nâng cao năng lực xây dựng văn
bản của CBVC-LĐ; trong đó chú trọng đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBVC-LĐ
nắm vững pháp luật; quy
tŕnh, phương thức xây dựng văn bản.
1.2. Hàng quư, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời
kiến nghị bổ sung, sửa đổi hoặc băi
bỏ những văn bản có nội dung chồng chéo,
trái quy định, không c̣n phù hợp thực tế.
1.3. Rà soát, cập nhật và phát
hành “Tập Văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành của ngành Thú y”.
1.4. Thường xuyên chuẩn hóa, mẫu hóa và công
khai minh bạch tất cả các loại giấy tờ
thủ tục hành chính liên quan đến tổ chức và
công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi
cục Thú y; đặc biệt các thủ tục cấp chứng
chỉ hành nghề, biên bản khảo sát kiểm tra dịch
tễ, thời gian trả kết quả xét nghiệm các loại
mẫu …, nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho công dân và doanh
nghiệp.
1.5. Ban lănh đạo từ Chi
cục Thú y đến các pḥng, các đơn vị trực
tiếp chỉ đạo việc tiếp nhận và
xử lư dứt điểm, đúng thời hạn
những vướng mắc, kiến nghị của công dân
và doanh nghiệp về thủ tục hành chính theo thẩm
quyền và lĩnh vực công tác được phân công. Xử lư nghiêm minh mọi trường
hợp CBVC-LĐ thuộc quyền quản lư không hoàn thành nhiệm vụ, có hành vi nhũng
nhiễu, gây khó khăn, chậm trễ
trong thực thi công vụ.
1.6.
Tiếp tục cải tiến tŕnh tự giải
quyết các loại hồ sơ hành chính, từng
bước nâng cao hơn về
chất lượng và rút ngắn thời gian giải
quyết công việc cho tổ chức và công dân theo cơ
chế “một cửa”.
1.7. Tiếp tục kiện toàn
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thường xuyên tổ chức khảo sát ư kiến
của công dân, doanh nghiệp để tiếp thu ư
kiến; kịp thời bổ sung, sửa đổi những vấn đề
không phù hợp, nhằm phục vụ công dân và doanh
nghiệp tốt hơn.
1.8.
Cải tiến quy tŕnh, nâng cao chất lượng
giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố
cáo của công dân, gắn với tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin, qua đó đề xuất
việc kết nối mạng tin học liên thông giữa các ngành, các cấp để
phối hợp và giải quyết công khai, minh bạch,
tạo điều kiện để công dân giám sát.
1.9. Triển khai thực hiện thí
điểm thành công HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và
17025:2005 tại Khối Văn pḥng, Trạm PCD-KDĐV, Trạm
CĐXN-ĐT và TTY huyện Hóc Môn. Từ đó xây dựng kế
hoạch mở rộng cho các Trạm thú y quận,
huyện nhằm phục vụ đáp ứng ngày càng cao nhu cầu sử
dụng các dịch vụ hành chính của công dân và doanh
nghiệp.
2. Cải cách tổ
chức bộ máy:
2.1. Tiếp tục rà soát, hoàn
thiện và ban hành Quy chế tổ chức hoạt
động của Chi cục Thú y và các pḥng, các đơn
vị trực thuộc; xác định rơ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của pḥng, đơn
vị, các bộ phận cấu thành; phân định rơ
chế độ trách nhiệm giữa tập thể và cá
nhân; xác định mối quan hệ, lề lối làm
việc và có sự phân công hợp lư, rơ ràng.
2.2. Kiện toàn tổ chức và hoạt
động Thanh tra chuyên ngành Thú y theo Nghị định số
153/2005/NĐ-CP ngày
2.3. Đổi mới
phương thức hoạt động, nâng cao hơn
nữa hiệu lực, hiệu quả quản lư Nhà
nước đúng theo pháp luật và chất lượng
phục vụ công dân. Tổ chức thực hiện kiểm
tra việc giải quyết hồ sơ công việc tại
04 pḥng và một số đơn vị trực thuộc
Chi cục Thú y.
2.4. Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản lư, thực hiện kết nối mạng giữa
các pḥng, các đơn vị trực thuộc và với Sở
Nông nghiệp-PTNT; củng cố hoạt động Website
của Chi cục Thú y, để bắt kịp nhịp độ
xây dựng nền hành chính điện tử ở thành
phố. Tiếp tục thực hiện dự án “Nâng cấp
công nghệ thông tin” của Chi cục Thú y. Xây dựng quy chế
hoạt động, quy định sử dụng, quản
lư và bảo vệ an ninh mạng tại Chi cục Thú y.
2.5. Nâng cấp, sửa chữa
trụ sở làm việc của các đơn vị, trang bị
dụng cụ, phương tiện làm việc, bảo
đảm điều kiện tương đối cho CBVC-LĐ
làm việc và giao tiếp với công dân thuận lợi.
3. Cải cách, nâng cao
chất lượng đội ngũ CBVC-LĐ:
3.1. Công
tác tuyển dụng,
bổ nhiệm, luân chuyển:
3.1.1. Xây dựng quy chế xét tuyển
CBVC-LĐ và triển khai thực hiện.
3.1.2. Hoàn thiện quy chế bổ
nhiệm, từ chức, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển CBVC-LĐ của Chi cục Thú y.
3.1.3. Hoàn thiện quy tŕnh tuyển
chọn cử đi đào tạo, bồi dưỡng,
tạo điều kiện cho CBVC-LĐ phát huy tốt
nhất năng lực chuyên môn.
3.1.4. Hoàn thiện quy
chế công vụ, thực hiện thanh
tra công vụ nhằm nâng cao hiệu quả giám sát hoạt
động của CBVC-LĐ; qua đó tác động nâng
cao tinh thần trách nhiệm, ư thức phục vụ công
dân, doanh nghiệp, khắc phục t́nh trạng tiêu cực
trong đội ngũ CBVC-LĐ.
3.1.5. Có nhiều h́nh
thức và tạo điều kiện cho CBVC-LĐ mạnh
dạn đề xuất, hiến kế nhằm xây
dựng bộ máy, tổ chức hoạt động ngày
thêm mạnh và hoạt động có hiệu quả; qua
đó vừa động viên được trí tuệ, vừa
phát hiện chọn lựa những người có
đủ phẩm chất và năng lực, bồi
dưỡng tham gia vào đội ngũ điều hành,
quản lư ở các đơn vị.
3.2. Công
tác đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ, công
chức:
3.2.1. Triển khai thực
hiện quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
lănh đạo quản lư giai đoạn 2006 – 2015.
3.2.2. Xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CBVC-LĐ năm 2007; trong
đó chú ư đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức chuyên môn, ngoại ngữ và kỹ năng hành chính,
tin học cho CBVC-LĐ bằng các h́nh thức thích hợp;
đặc biệt chú trọng đào tạo theo chức
danh, đào tạo chuyên gia đầu ngành, cán bộ pháp lư đáp ứng yêu cầu hội nhập
quốc tế WTO. Khuyến khích
CBVC-LĐ tự học tập nâng cao tŕnh độ về
mọi mặt.
3.2.3. Tiếp tục nâng cao
nhận thức về công tác CCHC cho CBVC-LĐ. Xây dựng
kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật ngành
Thú y và các ngành có liên quan năm 2007; kế hoạch tập
huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành Thú y
cho CBVC-LĐ; kế hoạch đào tạo đội ngũ
tuyên truyền viên ngành Thú y.
3.3. Thực hiện chế độ, chính sách đăi
ngộ:
3.3.1. Thực hiện
đầy đủ, kịp thời các chính sách tiền
lương, tiền thưởng, các loại phụ
cấp đối với CBVC-LĐ theo quy định hiện
hành; đồng thời nghiên cứu đặc thù của
Chi cục Thú y để kiến nghị với Sở Nông
nghiệp-PTNT tŕnh hoặc đề xuất Hội
đồng nhân dân thành phố xem xét, chấp thuận
chủ trương tăng thu nhập nhằm khuyến
khích và khen thưởng thoả đáng đối với
CBVC-LĐ hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3.3.2. Xây dựng cơ chế,
chính sách đăi ngộ thỏa đáng để thu hút
những người có tŕnh độ cao, có năng lực
vào làm việc, nhất là lực lượng trẻ có tŕnh
độ đại học chính quy về làm việc
ở các địa bàn xa, khó khăn, phức tạp.
Khuyến khích và phát huy CBVC-LĐ đề xuất sáng
kiến cải tiến kỹ thuật, cải cách thủ
tục hành chính.
4. Cải cách tài chính
công:
4.1. Xây dựng quy chế chi tiêu
nội bộ, quy chế trả lương, trả
thưởng theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
ngày
4.2. Tiếp tục thực
hiện đúng các quy định của Luật
đấu thầu trong việc thực hiện các dự
án và mua sắm vật tư, trang thiết bị.
4.3. Tiếp tục thực
hiện các hoạt động dịch vụ về Thú y, nâng
cao chất lượng hoạt động để thu hút
khách hàng và hội nhập kịp theo tiến tŕnh phát
triển chung của Thành phố. Rà soát lại biểu giá
dịch vụ đă xây dựng từ năm 1996 để
xây dựng đơn giá dịch vụ mới cho phù
hợp giai đoạn hiện nay.
4.4.
Tiếp tục thực hiện phân cấp tài chính cho các
đơn vị theo Kế hoạch số 839/KH-CCTY ngày
4.5. Xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch tự kiểm tra công tác
kế toán, lao động tiền lương và tài chính
kế toán tại các đơn vị trực thuộc
năm 2007.
4.6. Tiếp tục thực hiện
công khai t́nh h́nh thu chi tài chính trong họp giao ban và trên
mạng nội bộ theo quyết định số
505/QĐ-CCTY ngày
4.7. Tiếp tục nghiên
cứu, t́m biện pháp cải tiến trong quản lư tài
chính kế toán; vừa kích thích nâng cao hiệu quả
hoạt động và tăng tính chủ động cho từng
đơn vị bảo đảm cân đối thu chi;
vừa đảm bảo ngăn ngừa tham nhũng, pḥng
chống lăng phí, thực hành tiết kiệm.
4.8. Triển khai tập huấn
và tổ chức thực hiện phần mềm kế toán
IMAS 6.0 của Bộ Tài chính.
B. CHỐNG QUAN LIÊU:
1. Thực hiện
tốt quy chế tổ chức hoạt động
của Chi cục Thú y, các pḥng, các đơn vị; tăng
cường vai tṛ và trách nhiệm cá nhân trong quản lư,
điều hành công việc; nâng cao chất lượng
hội họp. Lănh đạo Chi cục Thú y và các pḥng, các
đơn vị phải dành nhiều thời gian đi
cơ sở, lắng nghe và giải quyết kịp
thời những kiến nghị chính đáng của CBVC-LĐ
và nhân dân.
2. Tăng cường
các h́nh thức gặp gỡ, đối thoại giữa
cơ quan, đơn vị với công dân và tổ chức;
qua đó tháo gỡ kịp thời các khó khăn,
vướng mắc, tạo thuận lợi cho công dân và doanh
nghiệp làm ăn theo quy định pháp luật.
3. Đổi mới
tư duy, phong cách lănh đạo, điều hành của cán
bộ lănh đạo, cán bộ quản lư, tránh sa vào công
việc sự vụ; tôn trọng, lắng nghe và tiếp
thu ư kiến chính đáng của CBVC-LĐ, của đơn
vị và các nguồn thông tin khác; chống tư
tưởng độc đoán, chuyên quyền trong chỉ
đạo và điều hành công việc.
4. Thường xuyên
giáo dục đội ngũ CBVC-LĐ không ngừng rèn
luyện nâng cao phẩm chất, đạo đức
nghề nghiệp trong thực thi công vụ, tâm quyết
với công việc chuyên môn. Xây dựng tác phong, thái
độ giao tiếp, ứng xử lịch sự, ân
cần, tạo sự gần gũi, thân thiện ngày càng
gần dân và phục vụ dân tốt hơn.
5. Tăng cường
thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở,
gắn với công khai, minh bạch các nội dung theo quy
định; khuyến khích sự giám sát của cộng
đồng đối với mọi hoạt động
của Chi cục Thú y và các pḥng, các đơn vị.
6. Cải tiến
phương thức hoạt động, nâng cao chất
lượng tiếp và giải quyết đơn, thư
khiếu nại, tố cáo của công dân. Hạn chế
đến mức thấp nhất các vụ khiếu
kiện kéo dài hoặc vượt cấp, mọi
trường hợp xảy ra (nếu có) người
đứng đầu đơn vị phải chịu
trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Từng thành viên
trong Ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ
theo phân công trách nhiệm và thực hiện chế độ
báo cáo theo quy định tại Quy chế làm việc của
Ban chỉ đạo CCHC Chi cục Thú y (ban hành kèm theo Quyết
định số 128/QĐ-CCTY ngày
2. Pḥng Tổ chức
Hành chính có trách nhiệm:
2.1. Làm đầu mối
tập hợp các thông tin, báo cáo, tham mưu đề xuất
Thường trực Ban chỉ đạo triển khai các
nội dung của kế hoạch thực hiện Chương
tŕnh CCHC năm 2007.
2.2. Rà soát việc thực
hiện các nội dung của Chương tŕnh CCHC năm
2007, đôn đốc, nhắc nhở các pḥng, đơn vị
trực thuộc và báo cáo hàng tuần trong cuộc họp
giao ban của Chi cục Thú y.
2.3. Xếp lịch họp
định kỳ của Ban chỉ đạo theo Quy chế
làm việc của Ban chỉ đạo CCHC Chi cục Thú y.
3. Thủ trưởng
các pḥng, đơn vị trực thuộc tuỳ theo chức
năng, nhiệm vụ phải có văn bản triển
khai tổ chức thực hiện các nội dung theo kế
hoạch này.
4. Định kỳ vào
ngày 20 hàng tháng, các pḥng, đơn vị trực thuộc phải
báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện, những
tồn tại, khó khăn và đề xuất biện pháp
khắc phục về Ban chỉ đạo để kịp
thời đánh giá và có sự chỉ đạo chung trong toàn
Chi cục Thú y.
CHI CỤC
TRƯỞNG
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO
CCHC
Nơi nhận:
- BCĐ/ CCHC Sở
Nông nghiệp và PTNT;
- Pḥng TCCB, Pḥng Hành
chính TH Sở;
- BLĐ, BCĐ/CCHC Chi
cục;
- BTV/ ĐU, CĐ,
ĐTN Chi cục;
- Các pḥng, đơn
vị trực thuộc;.
- Lưu: VT, TCHC. H.TU (49). Huỳnh Hữu Lợi