Ngày 15 tháng 12 năm 2023, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT và hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2024. Trong đó, Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT quy định việc thay đổi về biểu mẫu và tần suất thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi định kỳ giảm từ 04 lần/năm còn 02 lần/năm.
Ngày 15 tháng 3 năm 2024, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có Công văn số 1289/UBND-KT về việc kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định của Luật Chăn nuôi và Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT. Theo đó, Ủy ban nhân dân Thành phố giao Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai hoạt động kê khai chăn nuôi và tiếp nhận kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định tại khoản 2 Điều 54 của Luật chăn nuôi năm 2018; khoản 3 và khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 18/2023TT-BNNPTNT, cụ thể như sau:
- Các đối tượng phải kê khai: Tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi với loại vật nuôi và số lượng vật nuôi tối thiểu theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT. (Đính kèm Phụ lục)
- Tần suất kê khai định kỳ: 02 lần/năm
- Thời điểm kê khai:
+ Kỳ kê khai 6 tháng đầu năm: từ ngày 25 đến ngày 30 tháng 6
+ Kỳ kê khai 6 tháng cuối năm: từ ngày 25 đến ngày 31 tháng 12
+ Kê khai đột xuất trong thời hạn 3 ngày kể từ khi nhập về nuôi mới hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Nội dung kê khai: Tổ chức, cá nhân kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT. (Đính kèm Phụ lục)
- Nơi tiếp nhận bảng kê khai: Tổ chức, cá nhân nộp bản kê khai về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hoạt động chăn nuôi.
Phụ lục II LOẠI VẬT NUÔI VÀ SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI TỐI THIỂU PHẢI KÊ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
Loại vật nuôi
ĐVT
Số lượng
I
Gia súc
1
Trâu, nghé
con
2
Bò, bê
3
Ngựa
4
Dê
5
Cừu
6
Thỏ
25
7
Heo thịt
8
Heo nái
9
Heo đực giống
II
Gia cầm
Gà
20
Vịt
Ngan
Ngỗng
Đà điểu
Chim cút
100
Bồ Câu
30
III
Động vật khác được phép chăn nuôi
Hươu sao
Chim yến
nhà
Ong mật
đàn
15
Chó
Mèo
Dông
10
Vịt trời
Dế
m²
Bò cạp
Tằm (đa hệ, lưỡng hệ, thầu dầu lá sắn)
ổ
50
11
Giun quế (trùn quế)
12
Ruồi lính đen
Phụ lục III MẪU KÊ KHAI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KÊ KHAI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Tên tổ chức, cá nhân chăn nuôi:
Địa chị cơ sở chăn nuôi:
Số điện thoại (nếu có):
Thời điểm kê khai:
Kê khai theo (định kỳ; nhập nuôi mới; theo yêu cầu của cơ quan quản lý):
STT
Đơn vị tính
Số lượng nuôi hoặc diện tích nuôi trong kỳ
Mục đích nuôi
Thời gian bắt đầu nuôi
Dự kiến thời gian xuất
Số lượng vật nuôi xuất trong kỳ(1)
Sản lượng vật nuôi hoặc sản phẩm chăn nuôi xuất trong kỳ
Ghi chú
….
……., ngày …. tháng …. năm ….
Tên tổ chức, cá nhân chăn nuôi
(Ký, nghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai, cập nhật hoạt động chăn nuôi nộp bản kê khai, cập nhật trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, thư điện tử, email, fax… về Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trên hệ thống cơ sở dữ liệu chăn nuôi.
- (1) Đối với chim yến, dế, bọ cạp, tằm, giun quế, ruồi lính đen, số lượng vật nuôi xuất trong kỳ: để trống.
Tin tức hoạt động
Add comment